LỜI CHÚC ĐẦU ĐÔNG
Gởi bốn phương hoa lá
Tuyết sương cùng với mặt trời
Từ muôn thuở đến không rời một ly
Mỗi ngày là một tương nghì
Chúc nhau ngày mới nhất nhì rong chơi
HTLT
Thưởng thức bài: Bốn Mùa Viễn Du của Thôi Hiệu
(Xuân Hạ Thu Đông, Thôi Hiệu)
Xuân Hạ Thu Đông
Thôi Hiệu
Thôi Hiệu
春夏秋冬
春遊芳草地,
夏賞綠荷池,
秋飲黃菊酒,
冬吟白雪詩.
Dịch âm:
Xuân du phương thảo địa
Hạ thưởng lục hà trì
Thu ẩm hoàng hoa tửu
Đông ngâm bạch tuyết thi.
Hạ thưởng lục hà trì
Thu ẩm hoàng hoa tửu
Đông ngâm bạch tuyết thi.
Dịch nghĩa:
Mùa xuân đi thăm nơi cỏ mọc
Mùa hạ thưởng thức ao sen xanh
Mùa thu uống rượu cúc vàng
Mùa đông ngâm thơ tuyết trắng
Mùa hạ thưởng thức ao sen xanh
Mùa thu uống rượu cúc vàng
Mùa đông ngâm thơ tuyết trắng
Siêng dịch thơ:
Xuân xem hoa cỏ mọc
Hạ ngắm hồ sen xanh
Thu uống rượu cúc vàng
Đông say màu tuyết trắng
Hạ ngắm hồ sen xanh
Thu uống rượu cúc vàng
Đông say màu tuyết trắng
Toàn dịch thơ:
Xuân thăm xứ cỏ hương bay
Hạ thì thưởng thức ao đầy sen xanh
Thu uống rượu cúc vàng lành
Đông ngâm thơ tuyết tuyết thành bạch thanh
Hạ thì thưởng thức ao đầy sen xanh
Thu uống rượu cúc vàng lành
Đông ngâm thơ tuyết tuyết thành bạch thanh
Hoàng Đức dịch thơ:
BỐN MÙA VIỄN DU
XUÂN chơi danh thắng bốn
phương
HẠ vui sông nước xanh
trong la đà
THU về uống rượu hoàng
hoa
ĐÔNG nhàn thi hứng
ngâm tràn tuyết sương
CHÚ THÍCH:
TĐTC/PH
春遊芳草地,gt
春游芳草地,pt
Xuân du phương thảo địa ,
chun yóu fang căo dì ,
夏赏绿荷池,gt
夏賞綠荷池,pt
Hạ thưởng lục hà trì ,
xià shăng lǜ hé chí ,
秋饮黄菊酒,gt
秋飲黃菊酒,pt
Thu ẩm hoàng cúc tửu ,
qiu yĭn huáng jú jiŭ ,
冬吟白雪诗.gt
冬吟白雪詩.pt
Đông ngâm bạch tuyết thi .
dong yín bái xuĕ shi.
2908
春u6625 py:chun xuân (9 n) Bộ 日u65E5 nhật (4n)
1 : Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân. 2 : Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春. 3 : Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân. 4 : Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.
春遊芳草地,gt
春游芳草地,pt
Xuân du phương thảo địa ,
chun yóu fang căo dì ,
夏赏绿荷池,gt
夏賞綠荷池,pt
Hạ thưởng lục hà trì ,
xià shăng lǜ hé chí ,
秋饮黄菊酒,gt
秋飲黃菊酒,pt
Thu ẩm hoàng cúc tửu ,
qiu yĭn huáng jú jiŭ ,
冬吟白雪诗.gt
冬吟白雪詩.pt
Đông ngâm bạch tuyết thi .
dong yín bái xuĕ shi.
2908
春u6625 py:chun xuân (9 n) Bộ 日u65E5 nhật (4n)
1 : Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân. 2 : Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春. 3 : Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân. 4 : Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.
7015
遊u904A gt:游u6E38 py:yóu du (13 n) Bộ 辵u8FB5 sước (7n)
1 : Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thích gọi là du. Như du sơn 遊山 chơi núi. Du viên 遊園 chơi vườn, v.v. Ði xa cũng gọi là du. Như du học 遊學 đi học xa. 2 : Chơi bời, đi lại chơi bời với nhau gọi là du. Như giao du thậm quảng 交遊甚廣 chơi bạn rất rộng. 3 : Ðặt ra những lời đáng mừng đáng sợ để nói cho người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết 遊說. 4 : Có khi dùng lầm như chữ du 游. Xem lại chữ du 游. 5 : Vui.
遊u904A gt:游u6E38 py:yóu du (13 n) Bộ 辵u8FB5 sước (7n)
1 : Chơi, tới chỗ cảnh đẹp ngắm nghía cho thích gọi là du. Như du sơn 遊山 chơi núi. Du viên 遊園 chơi vườn, v.v. Ði xa cũng gọi là du. Như du học 遊學 đi học xa. 2 : Chơi bời, đi lại chơi bời với nhau gọi là du. Như giao du thậm quảng 交遊甚廣 chơi bạn rất rộng. 3 : Ðặt ra những lời đáng mừng đáng sợ để nói cho người dễ xiêu lòng nghe mình gọi là du thuyết 遊說. 4 : Có khi dùng lầm như chữ du 游. Xem lại chữ du 游. 5 : Vui.
5972
芳u82B3 py:fang phương (8 n) Bộ 艸u8278 thảo cv:艹u8279 (6n)
1 : Cỏ thơm. Như phương thảo 芳草 cỏ thơm. Nó rộng ra thì vật gì mùi thơm đều gọi là phương. Như phương danh 芳名 tiếng thơm. 2 : Ðức hạnh danh dự lưu truyền lại cũng gọi là phương. Như lưu phương bách thế 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời.
芳u82B3 py:fang phương (8 n) Bộ 艸u8278 thảo cv:艹u8279 (6n)
1 : Cỏ thơm. Như phương thảo 芳草 cỏ thơm. Nó rộng ra thì vật gì mùi thơm đều gọi là phương. Như phương danh 芳名 tiếng thơm. 2 : Ðức hạnh danh dự lưu truyền lại cũng gọi là phương. Như lưu phương bách thế 流芳百世 để tiếng thơm trăm đời.
6039
草u8349 py:căo thảo (10 n) Bộ 艸u8278 thảo cv:艹u8279 (6n)
1 : Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là 艸. 2 : Qua loa. Như thảo suất 草率, thảo sáng 草創 đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy. 3 : Ở nhà quê. Như thảo mãng 草莽, thảo trạch 草澤 đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo 落草. 4 : Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh 草菅人命 coi mệnh người như cỏ rác. 5 : Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch 草檄 thảo bài hịch, thảo biểu 草表 thảo bài biểu, v.v. 6 : Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh. 7 : Cắt cỏ.
草u8349 py:căo thảo (10 n) Bộ 艸u8278 thảo cv:艹u8279 (6n)
1 : Cỏ, chữ để gọi tóm các loài cỏ, đời xưa viết là 艸. 2 : Qua loa. Như thảo suất 草率, thảo sáng 草創 đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy. 3 : Ở nhà quê. Như thảo mãng 草莽, thảo trạch 草澤 đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo 落草. 4 : Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh 草菅人命 coi mệnh người như cỏ rác. 5 : Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch 草檄 thảo bài hịch, thảo biểu 草表 thảo bài biểu, v.v. 6 : Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh. 7 : Cắt cỏ.
1362
地u5730 py:dì địa (6 n) Bộ 土u571F thổ,độ,đỗ (3n)
1 : Ðất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa. 2 : Ðịa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là thập-địa 十地 để định rõ chỗ tu hơn kém nhau. 3 : Chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các mùi được, thế là địa. 4 : Khu đất. 5 : Chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa. Như tâm địa 心地, kiến địa 見地, v.v. 6 : Những. Như nghĩa chữ đãn 但. 7 : Dùng làm tiếng giúp lời. Như hốt địa 忽地, đặc địa 特地, cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế, v.v.
地u5730 py:dì địa (6 n) Bộ 土u571F thổ,độ,đỗ (3n)
1 : Ðất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa. 2 : Ðịa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là thập-địa 十地 để định rõ chỗ tu hơn kém nhau. 3 : Chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các mùi được, thế là địa. 4 : Khu đất. 5 : Chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa. Như tâm địa 心地, kiến địa 見地, v.v. 6 : Những. Như nghĩa chữ đãn 但. 7 : Dùng làm tiếng giúp lời. Như hốt địa 忽地, đặc địa 特地, cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế, v.v.
1442
夏u590F py:xià hạ,giạ,giá (10 n) Bộ 夊u590A suy,truy (3n)
1 : Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè. 2 : Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tàu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi. 3 : To lớn. Như giạ ốc 夏屋 nhà to. 4 : Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.) 5 : Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà Nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏. 6 : Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. ta quen đọc là chữ hạ cả.
夏u590F py:xià hạ,giạ,giá (10 n) Bộ 夊u590A suy,truy (3n)
1 : Mùa hè, lịch tây định từ 6 tháng 5 đến 8 tháng 8 là mùa hè, lịch ta định tháng 4, 5, 6 là mùa hè. 2 : Một âm là giạ. Giữa nước gọi là giạ. Như Hoa giạ 華夏 ý nói nước Tàu là nước văn minh ở giữa, ngoài ra là mán mọi. 3 : To lớn. Như giạ ốc 夏屋 nhà to. 4 : Nhà Giạ, vua Võ chịu ngôi vua của vua Thuấn truyền cho gọi là nhà Giạ (2000-1500 trước T.L.) 5 : Nước Giạ, vua phong vua Võ ra nước Giạ, nay thuộc tỉnh Hà Nam. Ðầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây giạ 西夏. 6 : Lại một âm là giá. Giá sở 夏楚 một thứ hình trong tràng học đời xưa, để đánh những kẻ không giữ khuôn phép. ta quen đọc là chữ hạ cả.
8354
賞u8CDE u00A0 gt:赏u8D4F py:shăng thưởng (15 n) Bộ 貝u8C9D gt:贝u8D1D bối (7n)
Thưởng,thưởng cho kẻ có công.Khen,thưởng thức cho là hay là đẹp mà khen lao,mà ngắm nghía gọi là thưởng.
賞u8CDE u00A0 gt:赏u8D4F py:shăng thưởng (15 n) Bộ 貝u8C9D gt:贝u8D1D bối (7n)
Thưởng,thưởng cho kẻ có công.Khen,thưởng thức cho là hay là đẹp mà khen lao,mà ngắm nghía gọi là thưởng.
5087
綠u7DA0 gt:绿u7EFF py:lǜ lục (14 n) Bộ 糸u7CF8 mịch (6n)
1 : Sắc xanh biếc, xanh mà lại lẫn cả sắc vàng gọi là lục. 2 : Một nguyên chất nhà hóa học tìm thấy ở loài phi kim chlorine, thành một chất hơi xanh vàng, mùi rất hăng rất độc, hít vào có thể hộc máu ra.
綠u7DA0 gt:绿u7EFF py:lǜ lục (14 n) Bộ 糸u7CF8 mịch (6n)
1 : Sắc xanh biếc, xanh mà lại lẫn cả sắc vàng gọi là lục. 2 : Một nguyên chất nhà hóa học tìm thấy ở loài phi kim chlorine, thành một chất hơi xanh vàng, mùi rất hăng rất độc, hít vào có thể hộc máu ra.
5669
荷u8377 py:hé hà (11 n) Bộ 艸u8278 thảo cv:艹u8279 (6n)
1 : Hoa sen. 2 : Bạc hà 薄荷 cây bạc hà, dùng cất dầu làm thuốc. 3 : Một âm là hạ. Gánh vác. 4 : Nhờ ơn. 5 : Tự đảm đang lấy.
荷u8377 py:hé hà (11 n) Bộ 艸u8278 thảo cv:艹u8279 (6n)
1 : Hoa sen. 2 : Bạc hà 薄荷 cây bạc hà, dùng cất dầu làm thuốc. 3 : Một âm là hạ. Gánh vác. 4 : Nhờ ơn. 5 : Tự đảm đang lấy.
3732
池u6C60 py:chí trì (6 n) Bộ 水u6C34 thủy (4n)
1 : Thành trì, cái sông đào quanh thành để giữ thành. 2 : Cái ao.
池u6C60 py:chí trì (6 n) Bộ 水u6C34 thủy (4n)
1 : Thành trì, cái sông đào quanh thành để giữ thành. 2 : Cái ao.
4749
秋u79CB py:qiu thu (9 n) Bộ 禾u79BE hòa (5n)
1 : Mùa thu. Theo lịch tây thì từ mồng 8 tháng 8 đến mồng 8 tháng 11 là mùa thu. Theo lịch ta thì từ tháng 7 đến tháng 9 là mùa thu. Ðến mùa thu thì muôn vật điêu linh, khí trời sầu thảm, cho nên ai có dáng thương xót thê thảm thì gọi là thu khí 秋氣. Ðỗ Phủ 杜甫 : Vạn lý bi thu thường tác khách 萬里悲秋常作客 ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu. 2 : Mùa màng lúa chín gọi là hữu thu 有秋. 3 : Năm. Như thiên thu 千秋 nghìn năm. 4 : Lúc, buổi. Như đa sự chi thu 多事之秋 lúc đang nhiều việc. 5 : Tả cái dáng bay lên.
秋u79CB py:qiu thu (9 n) Bộ 禾u79BE hòa (5n)
1 : Mùa thu. Theo lịch tây thì từ mồng 8 tháng 8 đến mồng 8 tháng 11 là mùa thu. Theo lịch ta thì từ tháng 7 đến tháng 9 là mùa thu. Ðến mùa thu thì muôn vật điêu linh, khí trời sầu thảm, cho nên ai có dáng thương xót thê thảm thì gọi là thu khí 秋氣. Ðỗ Phủ 杜甫 : Vạn lý bi thu thường tác khách 萬里悲秋常作客 ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu. 2 : Mùa màng lúa chín gọi là hữu thu 有秋. 3 : Năm. Như thiên thu 千秋 nghìn năm. 4 : Lúc, buổi. Như đa sự chi thu 多事之秋 lúc đang nhiều việc. 5 : Tả cái dáng bay lên.
7811
飲u98F2 gt:饮u996E py:yĭn,yìn ẩm,ấm (12 n) Bộ 食u98DF thực,tự (9n)
1 : Đồ uống. Như rượu, tương gọi là ẩm. 2 : Uống. Như ẩm tửu 飲酒 uống rượu, ẩm thủy 飲水 uống nước, v.v. 3 : Ngậm nuốt. Như ẩm hận 飲恨 nuốt giận, nghĩa là mang mối hận âm thầm ở trong không lộ ra ngoài. 4 : Một âm là ấm. Cho uống. Như ấm chi dĩ tửu 飲之以酒 cho uống rượu.
飲u98F2 gt:饮u996E py:yĭn,yìn ẩm,ấm (12 n) Bộ 食u98DF thực,tự (9n)
1 : Đồ uống. Như rượu, tương gọi là ẩm. 2 : Uống. Như ẩm tửu 飲酒 uống rượu, ẩm thủy 飲水 uống nước, v.v. 3 : Ngậm nuốt. Như ẩm hận 飲恨 nuốt giận, nghĩa là mang mối hận âm thầm ở trong không lộ ra ngoài. 4 : Một âm là ấm. Cho uống. Như ấm chi dĩ tửu 飲之以酒 cho uống rượu.
8235
黃u9EC3 gt:黄u9EC4 py:huáng cv:黄u9EC4 hoàng (12 n) Bộ 黄u9EC4 hoàng (12n)
1 : Cũng như chữ hoàng 黄.
黃u9EC3 gt:黄u9EC4 py:huáng cv:黄u9EC4 hoàng (12 n) Bộ 黄u9EC4 hoàng (12n)
1 : Cũng như chữ hoàng 黄.
5700
菊u83CA py:jú cúc (12 n) Bộ 艸u8278 thảo cv:艹u8279 (6n)
1 : Hoa cúc. Ðào Uyên Minh 陶淵明 : Tam kính tựu hoang, tùng cúc do tồn 三 徑 就 荒,松 菊 猶 存 ra lối nhỏ đến vườn hoang, hàng tùng hàng cúc hãy còn đây.
菊u83CA py:jú cúc (12 n) Bộ 艸u8278 thảo cv:艹u8279 (6n)
1 : Hoa cúc. Ðào Uyên Minh 陶淵明 : Tam kính tựu hoang, tùng cúc do tồn 三 徑 就 荒,松 菊 猶 存 ra lối nhỏ đến vườn hoang, hàng tùng hàng cúc hãy còn đây.
7207
酒u9152 py:jiŭ tửu (10 n) Bộ 酉u9149 dậu (7n)
1 : Rượu, phàm các thứ dùng để uống mà có chất say đều gọi là "tửu". Nguyễn Trãi 阮薦 : "nhất hồ bạch tửu tiêu trần lự" 一壺白酒消塵慮 một bầu rượu trắng tiêu tan nỗi lo trần tục.
酒u9152 py:jiŭ tửu (10 n) Bộ 酉u9149 dậu (7n)
1 : Rượu, phàm các thứ dùng để uống mà có chất say đều gọi là "tửu". Nguyễn Trãi 阮薦 : "nhất hồ bạch tửu tiêu trần lự" 一壺白酒消塵慮 một bầu rượu trắng tiêu tan nỗi lo trần tục.
667
冬u51AC py:dong đông (5 n) Bộ 冫u51AB băng (2n)
1 : Mùa đông. Theo lịch ta từ tháng mười đến tháng chạp gọi là mùa đông. Theo lịch tây thì từ tháng chạp tây đến tháng hai tây là mùa đông.
冬u51AC py:dong đông (5 n) Bộ 冫u51AB băng (2n)
1 : Mùa đông. Theo lịch ta từ tháng mười đến tháng chạp gọi là mùa đông. Theo lịch tây thì từ tháng chạp tây đến tháng hai tây là mùa đông.
1219
吟u541F py:yín ngâm (7 n) Bộ 口u53E3 khẩu (3n)
1 : Ngâm. Ðọc thơ đọc phú kéo giọng dài ra gọi là ngâm. Như ngâm nga 吟哦, ngâm vịnh 吟詠, v.v. Người ốm đau rên rỉ gọi là thân ngâm 呻吟.
吟u541F py:yín ngâm (7 n) Bộ 口u53E3 khẩu (3n)
1 : Ngâm. Ðọc thơ đọc phú kéo giọng dài ra gọi là ngâm. Như ngâm nga 吟哦, ngâm vịnh 吟詠, v.v. Người ốm đau rên rỉ gọi là thân ngâm 呻吟.
4426
白u767D py:bái bạch (5 n) Bộ 白u767D bạch (5n)
1 : Sắc trắng. 2 : Sạch. Như thanh bạch 清白 trong sạch. 3 : Sáng. Như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông. 4 : Ðã minh bạch. Như kỳ oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ. 5 : Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch. 6 : Chén rượu. Như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn. 7 : Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷. 8 : Nói đơn sơ. Như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu.
白u767D py:bái bạch (5 n) Bộ 白u767D bạch (5n)
1 : Sắc trắng. 2 : Sạch. Như thanh bạch 清白 trong sạch. 3 : Sáng. Như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông. 4 : Ðã minh bạch. Như kỳ oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ. 5 : Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch. 6 : Chén rượu. Như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn. 7 : Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷. 8 : Nói đơn sơ. Như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu.
7622
雪u96EA py:xuĕ tuyết (11 n) Bộ 雨u96E8 vũ,vú (8n)
1 : Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó tỏa ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa 雪花. Nguyễn Du 阮攸 : Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà 一天風雪渡黃河 một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà. 2 : Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪. 3 : Lau.
雪u96EA py:xuĕ tuyết (11 n) Bộ 雨u96E8 vũ,vú (8n)
1 : Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó tỏa ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa 雪花. Nguyễn Du 阮攸 : Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà 一天風雪渡黃河 một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà. 2 : Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪. 3 : Lau.
6611
詩u8A69 gt:诗u8BD7 py:shi thi (13 n) Bộ 言u8A00 ngôn,ngân (7n)
1 : Thơ, văn có vần gọi là thơ. Ngày xưa hay đặt mỗi câu bốn chữ, về sau hay dùng lối đặt năm chữ hay bảy chữ gọi là thơ ngũ ngôn, thơ thất ngôn. 2 : Kinh thi. 3 : Nâng, cầm.
詩u8A69 gt:诗u8BD7 py:shi thi (13 n) Bộ 言u8A00 ngôn,ngân (7n)
1 : Thơ, văn có vần gọi là thơ. Ngày xưa hay đặt mỗi câu bốn chữ, về sau hay dùng lối đặt năm chữ hay bảy chữ gọi là thơ ngũ ngôn, thơ thất ngôn. 2 : Kinh thi. 3 : Nâng, cầm.
5 nhận xét:
Hoàng hoa tửu hay hoàng cúc tửu. đọc bài viết thấy người viết tra cưu giải thích rất tỉ mỉ cặn kẽ chu đáo. Song từ Hán thì viết "hoàng cúc tửu" phiên âm và dịch nghĩa lại bất đồng nhất.
Hoàng hoa tửu hay hoàng cúc tửu. đọc bài viết thấy người viết tra cứu giải thích rất tỉ mỉ cặn kẽ chu đáo. Song từ Hán thì viết "hoàng cúc tửu" phiên âm và dịch nghĩa lại bất đồng nhất.
Cắt nghĩa rất chi tiết, tỉ mỉ. Lại có cả cách đọc pin yin, thật vô cùng chu đáo. Nhưng bài thơ này được lưu truyền, được phổ biến nhất là ở khu du lịch, rì sọt thì câu 3 đều là THU ẨM HOÀNG HOA TỬU. Ở đây lại là CÚC. Chữ nào đúng?
Bài thơ này truyền tụng rất phổ biến.
Trong 39 bài thơ của Thôi Hiệu trong "Toàn Đường thi" không có bài thơ này, cũng không có câu nào trong bài thơ này.
Câu thứ ba thu ẩm hoàng hoa tửu, không phải CÚC. Hoàng hoa là hoa cúc rồi.
Kính mong tác giả đăng bài này xem lại. Xin cảm ơn.
Trần Thái Hồng
Tác giả là Uông Thù chứ không phải Thôi Hiệu.
Đăng nhận xét