Trang Chủ, Dấu Chân lãng tử,

Thứ Hai, 5 tháng 11, 2012

THỬ DỊCH BÀI: Hoàng Hạc Lâu của Thôi Hiệu




THỬ DỊCH BÀI: Hoàng Hạc Lâu của Thôi Hiệu 


黃鶴樓
崔顥
昔人已乘黃鶴去,
此地空餘黃鶴樓。
黃鶴一去不復返,
白雲千載空悠悠。
晴川歷歷漢陽樹,
芳草萋萋鸚鵡洲。
日暮鄉關何處是,
煙波江上使人愁。

Hoàng Hạc Lâu
Thôi Hiệu 

Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ
Thử địa không dư Hoàng Hạc lâu
Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản
Bạch vân thiên tải không du du
Tình xuyên lịch lịch Hán Dương thụ
Phương thảo thê thê Anh Vũ châu
Nhật mộ hương quan hà xứ thị
Yên ba giang thượng sử nhân sầu!
Dịch nghĩa:
Lầu Hoàng Hạc
Người xưa cưỡi hạc vàng bay đi rồi
Đất này nay chỉ còn trơ tòa lầu Hoàng Hạc
Hạc vàng một bay không trở lại
Mây trắng ngàn năm vẫn thong thả lửng lơ bay
Sông tạnh nom rõ hàng cây trên đất Hán Dương
Cỏ thơm xanh tốt trên bãi Anh Vũ
Chiều xuống, quê nhà không biết ở phương nào
Khói sóng trên sông khiến lòng buồn bã.
Dịch thơ (HTLT dịch):
Lầu Hoàng Hạc
Người xưa cưỡi hạc vút trùng khơi
Hoàng Hạc lầu không lạnh một trời
Hoàng hạc lần đi chẳng trở lại
Mây trong muôn kiếp mãi rong chơi
Hán Dương dòng biếc cây soi bóng
Anh Vũ bờ xanh cỏ thắm phơi
Chiều tắt chạnh lòng đâu cố xứ?
Mịt mù khói sóng sầu chơi vơi

BẮC NINH, 11.2012

Không có nhận xét nào: